145 Điện Biên Phủ, P.Đakao, Q.1, Tp.HCM
Mon - Sat: 08:00 - 21:00

IELTS Writing: Các từ thường dùng trong IELTS Writing – Common words in IELTS Writing

Home - IELTS - IELTS Writing: Các từ thường dùng trong IELTS Writing – Common words in IELTS Writing

IELTS Writing: Các từ thường dùng trong IELTS Writing – Common words in IELTS Writing

IELTS Writing: Các từ thường dùng trong IELTS Writing – Tìm hiểu các từ thường dùng trong IELTS Writing để cải thiện kỹ năng viết của bạn và đạt điểm cao hơn trong kỳ thi IELTS!

(English below)

IELTS Writing: Các từ thường dùng trong IELTS Writing

Những từ phổ biến trong kỹ năng viết trong IELTS

Có một vài từ thường xuất hiện trong IELTS writing rằng các ứng cử viên thường viết sai hoặc lạm dụng. Điều này có thể dẫn đến điểm thấp hơn trong bài kiểm tra viết, cũng như làm cho bài viết của bạn trông ít được đánh bóng hơn. Dưới đây là một số từ phổ biến nhất mà các ứng cử viên sai chính tả hoặc lạm dụng, cùng với các mẹo về cách tránh mắc những sai lầm tương tự.

1. Rất nhiều/phân bổ

Rất nhiều là hai từ, có nghĩa là một số lượng lớn. Phân bổ là một từ, và có nghĩa là để phân phối hoặc chia một cái gì đó giữa một số người hoặc những thứ. Ví dụ:

Tôi có rất nhiều việc phải làm.

Họ đã phân bổ tôi hai giờ để hoàn thành nhiệm vụ.

2. Chấp nhận/Ngoại trừ

Chấp nhận có nghĩa là đồng ý nhận được một cái gì đó. Ngoại trừ có nghĩa là ‘không bao gồm ai đó hoặc một cái gì đó. Ví dụ:

Tôi chấp nhận lời đề nghị của bạn.

Mọi người ngoại trừ John sẽ đi trong chuyến đi.

3. Tư vấn/Tư vấn

Lời khuyên là một danh từ, có nghĩa là một gợi ý về những gì ai đó nên làm. Tư vấn là một động từ, có nghĩa là cho ai đó một gợi ý về những gì họ nên làm. Ví dụ:

Tôi cần một số lời khuyên về những gì cần làm.

Bạn có thể tư vấn cho tôi cách tốt nhất để đến đó?

4. Ảnh hưởng/hiệu ứng

Ảnh hưởng là một động từ, có nghĩa là ‘để ảnh hưởng hoặc thay đổi một cái gì đó. Hiệu ứng là một danh từ, có nghĩa là kết quả của một cái gì đó. Ví dụ:

Thời tiết xấu sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch của chúng tôi.

Hiệu quả của thuốc gần như ngay lập tức.

5. Tất cả đã sẵn sàng/đã

Tất cả sẵn sàng có nghĩa là ‘hoàn toàn sẵn sàng. Đã có nghĩa là ‘trước bây giờ. Ví dụ:

Tôi đã sẵn sàng cho bữa tiệc.

Tôi đã ăn, vì vậy tôi không đói.

6. Trong số/giữa

Trong số đó được sử dụng khi có nhiều hơn hai người hoặc vật. Giữa được sử dụng khi chỉ có hai. Ví dụ:

Tôi cần phải lựa chọn giữa hai chiếc váy này.

Tiền được chia cho ba người họ.

7. Số tiền/số

Số tiền được sử dụng cho các danh từ không thể đếm được. Số được sử dụng cho các danh từ có thể đếm được. Ví dụ:

Tôi không có một số tiền lớn.

Tôi cần một số lượng nhỏ hơn các cuốn sách cho lớp này.

8. nữa/bất kỳ nữa

Nữa được sử dụng vào cuối một câu, và có nghĩa là ‘từ bây giờ trên mạng hoặc‘ ngày nay. Bất kỳ nữa được sử dụng ở giữa một câu, và có nghĩa là ‘ngoài ra. Ví dụ:

Tôi không muốn ăn ngoài nữa.

Bạn có thêm sách về chủ đề này không?

9. Thẩm định/Phổ thông

Thẩm định có nghĩa là để đánh giá giá trị của một cái gì đó. Phổ thông có nghĩa là ‘để cung cấp cho ai đó thông tin. Ví dụ:

Công ty đã đánh giá tài sản ở mức 1 triệu đô la.

Tôi muốn nói với bạn về một vài thay đổi đã được thực hiện.

10. xa như/miễn là

Theo như nghĩa là ‘cho đến một điểm nhất định. Miễn là có nghĩa là ‘cung cấp điều đó. Ví dụ:

Theo như tôi biết, cô ấy vẫn ở châu Âu.

Miễn là bạn hạnh phúc, tôi hạnh phúc.

 

Tags: Writing, IELTS

 


Common words in IELTS Writing

Common Words in IELTS Writing

There are a few words that often come up in IELTS writing that candidates often misspell or misuse. This can lead to a lower score in the writing test, as well as making your writing look less polished. Here are some of the most common words that candidates misspell or misuse, along with tips on how to avoid making the same mistakes.

1. A lot/Allot

A lot is two words, meaning ‘a large quantity’. Allot is one word, and means ‘to distribute or divide something among a number of people or things’. For example:

I have a lot of work to do.

They allotted me two hours to complete the task.

2. Accept/Except

Accept means ‘to agree to receive something’. Except means ‘not including someone or something’. For example:

I accept your offer.

Everyone except John will be going on the trip.

3. Advice/advise

Advice is a noun, meaning ‘a suggestion about what someone should do’. Advise is a verb, meaning ‘to give someone a suggestion about what they should do’. For example:

I need some advice about what to do.

Could you advise me on the best way to get there?

4. Affect/effect

Affect is a verb, meaning ‘to influence or change something’. Effect is a noun, meaning ‘the result of something’. For example:

The bad weather will affect our plans.

The effect of the medicine was almost immediate.

5. All ready/already

All ready means ‘completely ready’. Already means ‘before now’. For example:

I’m all ready for the party.

I’ve already eaten, so I’m not hungry.

6. Among/between

Among is used when there is more than two people or things. Between is used when there are only two. For example:

I need to choose between these two dresses.

The money was divided among the three of them.

7. Amount/number

Amount is used for uncountable nouns. Number is used for countable nouns. For example:

I don’t have a large amount of money.

I need a smaller number of books for this class.

8. Anymore/any more

Anymore is used at the end of a sentence, and means ‘from now on’ or ‘nowadays’. Any more is used in the middle of a sentence, and means ‘in addition’. For example:

I don’t want to eat out anymore.

Do you have any more books on this subject?

9. Appraise/apprise

Appraise means ‘to assess the value of something’. Apprise means ‘to give someone information’. For example:

The company appraised the property at $1 million.

I’d like to apprise you of a few changes that have been made.

10. As far as/as long as

As far as means ‘up to a certain point’. As long as means ‘provided that’. For example:

As far as I know, she’s still in Europe.

As long as you’re happy, I’m happy.

Share:

Leave A Comment

Gọi ngay
TƯ VẤN MIỄN PHÍ
close slider