IELTS Speaking: Các Mẫu Câu Hay – Good sentence patterns in Speaking
IELTS Speaking: Các Mẫu Câu Hay – Học cách sử dụng các mẫu câu hay trong bài thi IELTS speaking để tham khảo và học hỏi cách phát âm và sử dụng từ vựng chính xác trong bài thi.
(English below)
IELTS Speaking: Các Mẫu Câu Hay
Có nhiều mẫu câu có thể hữu ích cho việc kỹ năng nói trong IELTS. Dưới đây là một số trong những cái hữu ích nhất:
1. mẫu ‘+ ing’
Mô hình này được sử dụng để mô tả một hành động hiện đang xảy ra hoặc sắp xảy ra. Ví dụ:
Tôi đang gặp bạn tôi để uống cà phê trong vài phút.
Chúng ta sẽ đi nghỉ vào ngày mai.
Bạn có đến bữa tiệc tối nay không?
2. mẫu ‘đến + infinitive’
Mô hình này được sử dụng để mô tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ:
Tôi đang gặp bạn tôi để uống cà phê trong vài phút.
Chúng ta sẽ đi nghỉ vào ngày mai.
Bạn có đến bữa tiệc tối nay không?
3. mẫu ‘SO + Tính từ/trạng từ’
Mô hình này được sử dụng để mô tả kết quả của một cái gì đó. Ví dụ:
Tôi mệt quá. Tôi đã không ngủ ngon đêm qua.
Cô đang lái xe rất nhanh đến nỗi cô bị cảnh sát kéo qua.
4. Mô hình ‘tính từ A/AN +’ như vậy
Mô hình này được sử dụng để mô tả mức độ tốt hay xấu. Ví dụ:
Đây là một chiếc váy đẹp.
Thức ăn này là một sự lãng phí tiền bạc như vậy.
5. mẫu ‘IT + tính từ’
Mô hình này được sử dụng để mô tả cách một tình huống khiến bạn cảm thấy. Ví dụ:
Tôi mệt quá. Tôi đã không ngủ ngon đêm qua.
Cô đang lái xe rất nhanh đến nỗi cô bị cảnh sát kéo qua.
6. Mô hình ‘How + Elejective/trạng từ’
Mô hình này được sử dụng để đặt một câu hỏi về một cái gì đó là như thế nào. Ví dụ:
Bạn bao nhiêu tuổi?
Bạn thường xuyên đến phòng tập thể dục như thế nào?
7. mẫu ‘What + Danh từ’
Mô hình này được sử dụng để hỏi một câu hỏi về điều gì đó. Ví dụ:
Bạn tên là gì?
Thời tiết hôm nay như thế nào?
8. mẫu ‘Who/WHO + Động từ’
Mô hình này được sử dụng để đặt câu hỏi về ai đó hoặc một cái gì đó. Ví dụ:
Bạn muốn xem bộ phim nào?
Ai đã phá vỡ chiếc bình này?
9. Mô hình ‘if + hiện tại, Will/can + động từ’
Mô hình này được sử dụng để mô tả những gì sẽ xảy ra nếu có điều gì đó xảy ra. Ví dụ:
Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi của bạn.
Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng ta sẽ đi xem phim.
10. mẫu ‘Vì + mệnh đề’
Mô hình này được sử dụng để giải thích tại sao một cái gì đó xảy ra. Ví dụ:
Tôi đang gặp bạn tôi để uống cà phê trong vài phút.
Chúng ta sẽ đi nghỉ vào ngày mai.
Bạn có đến bữa tiệc tối nay không?
Tags: Speaking, IELTS
Good sentence patterns in Speaking
There are many sentence patterns which can be useful for IELTS speaking. Here are some of the most useful ones:
1. The ‘+ ing’ pattern
This pattern is used to describe an action which is currently happening or which is about to happen. For example:
I’m meeting my friend for coffee in a few minutes.
We’re leaving for our holiday tomorrow.
Are you coming to the party tonight?
2. The ‘to + infinitive’ pattern
This pattern is used to describe an action which is going to happen in the future. For example:
I’m meeting my friend for coffee in a few minutes.
We’re leaving for our holiday tomorrow.
Are you coming to the party tonight?
3. The ‘so + adjective/adverb’ pattern
This pattern is used to describe the result of something. For example:
I’m so tired. I didn’t sleep well last night.
She was driving so fast that she got pulled over by the police.
4. The ‘such a/an + adjective’ pattern
This pattern is used to describe how good or bad something is. For example:
This is such a beautiful dress.
This food is such a waste of money.
5. The ‘it + adjective’ pattern
This pattern is used to describe how a situation makes you feel. For example:
I’m so tired. I didn’t sleep well last night.
She was driving so fast that she got pulled over by the police.
6. The ‘how + adjective/adverb’ pattern
This pattern is used to ask a question about how something is. For example:
How old are you?
How often do you go to the gym?
7. The ‘what + noun’ pattern
This pattern is used to ask a question about something. For example:
What’s your name?
What’s the weather like today?
8. The ‘which/who + verb’ pattern
This pattern is used to ask a question about someone or something. For example:
Which film do you want to see?
Who broke this vase?
9. The ‘if + present tense, will/can + verb’ pattern
This pattern is used to describe what will happen if something happens. For example:
If you study hard, you’ll pass your exams.
If it rains tomorrow, we’ll go to the movies.
10. The ‘because + clause’ pattern
This pattern is used to explain why something happens. For example:
I’m meeting my friend for coffee in a few minutes.
We’re leaving for our holiday tomorrow.
Are you coming to the party tonight?